Loading...

Quản lý tiền

Dành cho Khách hàng trong nước - Hướng dẫn nộp tiền vào tài khoản giao dịch chứng khoán

Với mục tiêu không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và gia tăng tiện ích dành cho khách hàng, MSVN đã triển khai tiện ích nộp tiền siêu nhanh vào tài khoản giao dịch chứng khoán qua mã định danh như sau:

ĐỊNH DANH CHỨNG KHOÁN MAYBANK – MSVN (079C)- NỘP TIỀN NHANH – GIÀNH CƠ HỘI

Bước 1: Chọn kênh giao dịch thuận tiện nhất với Quý khách để thực hiện chuyển tiền vào Tài khoản định danh, bao gồm:

  • Mobile App (ứng dụng ngân hàng điện tử trên điện thoại của bất kỳ ngân hàng nào): Truy cập ứng dụng và chọn mục “Chuyển khoản” hoặc “Chuyển tiền” hoặc mục tương tự tùy từng ngân hàng.
  • Web browser (trang ngân hàng điện tử của bất kỳ ngân hàng nào): Truy cập ứng dụng và chọn mục “Chuyển khoản” hoặc “Chuyển tiền Virtual account” hoặc “Chuyển tiền Tài khoản Định danh”.
  • Quầy giao dịch của bất kỳ ngân hàng nào: điền thông tin vào mẫu “Giấy nộp tiền” (nếu nộp tiền mặt) hoặc “Ủy nhiệm chi” (nếu chuyển khoản) của ngân hàng mà Quý khách đến giao dịch.

Bước 2: Chọn ngân hàng nhận như sau:

  • TECHCOMBANK 
  • BIDV 
  • hoặc EXIMBANK

Bước 3: Nhập /Điền thông tin Tài khoản Thụ hưởng như sau:

NGÂN HÀNG TỔNG MARGIN PHÁI SINH
TECHCOMBANK  079Cxxxxxx1  079Cxxxxxx6  079Cxxxxxx8
EXIMBANK  079Cxxxxxx1  079Cxxxxxx6  079Cxxxxxx8
BIDV  MSVNxxxxxx1  MSVNxxxxxx6  MSVNxxxxxx8

Trong đó xxxxxx: 6 số tài khoản tại MSVN

Ví dụ: Tài khoản giao dịch chứng khoán tại MSVN của Quý khách là: 123456

Quý khách nộp tiền vào Techcombank/Eximbank theo cấu trúc sau:

  • Chuyển tiền vào tài khoản giao dịch thông thường (đuôi 1):             079C1234561
  • Chuyển tiền vào tài khoản giao dịch ký quỹ (đuôi 6):                          079C1234566
  • Chuyển tiền vào tài khoản giao dịch phái sinh (đuôi 8):                     079C1234568

Hoặc Quý khách nộp tiền vào BIDV theo cấu trúc sau:

  • Chuyển tiền vào tài khoản giao dịch thông thường (đuôi 1):              MSVN1234561
  • Chuyển tiền vào tài khoản giao dịch ký quỹ (đuôi 6):                          MSVN1234566
  • Chuyển tiền vào tài khoản giao dịch phái sinh (đuôi 8):                     MSVN1234568


Tên tài khoản thụ hưởng:

  • Truy vấn tên chủ tài khoản giao dịch chứng khoán nếu Quý khách chọn hình thức Chuyển tiền nhanh 24/7 khi thực hiện giao dịch qua các kênh giao dịch của các Ngân hàng hoặc qua kênh ngân hàng điện tử của BIDV/Techcombank/Eximbank
  • Nhập đúng tên chủ tài khoản giao dịch chứng khoán (không có dấu hoặc ký tự đặc biệt) nếu Quý khách chọn hình thức chuyển tiền thông thường

Bước 4: Kiểm tra thông tin, xác nhận/phê duyệt để yêu cầu hoặc hoàn tất giao dịch chuyển tiền.

Sau khi nhận được tiền từ ngân hàng chuyển, ngân hàng nhận sẽ ghi Có vào tài khoản của MSVN, MSVN báo Có tự động vào tài khoản giao dịch chứng khoán của Quý khách.

Lưu ý:

  • Dịch vụ chỉ áp dụng cho tài khoản Tổng/Margin/Phái sinh, không áp dụng đối với nộp tiền vào tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường (đuôi 1) trong trường hợp khách hàng sử dụng tài khoản giao dịch chứng khoán liên kết với ngân hàng (Exim hoặc BIDV).
  • Do có liên quan tới vận hành cuối ngày, dịch vụ thu hộ sẽ có thời gian Cut-Off time là vào 17h00 ngày làm việc.
  • Trường hợp số tài khoản định danh bị sai (không tồn tại) hoặc không khớp với tên tài khoản giao dịch chứng khoán tại MSVN, giao dịch bị từ chối hoặc trả lại.


Bên cạnh dịch vụ nộp tiền định danh, 
Quý khách có thể nộp tiền vào tài khoản giao dịch chứng khoán tại MSVN theo hình thức thông thường như sau:

 

HƯỚNG DẪN NỘP TIỀN VÀO TÀI KHOẢN TỔNG
 Tên TK thụ hưởng  Công Ty TNHH Chứng Khoán Maybank
 Nội dung (nếu giao dịch chứng khoán cơ sở)  Nộp tiền vào TKGD  - 079Cxxxxxx - Nguyễn Văn A
 Nội dung (nếu giao dịch chứng khoán phái sinh) Nộp tiền vào TK8 PHÁI SINH  - 079Cxxxxxx - Nguyễn Văn A
Ngân hàng Chi nhánh/ Phòng giao dịch Số tài khoản Phí nộp tiền
ACB  Chi nhánh Bến Chương Dương  175144929  Miễn phí
SACOMBANK  Chi nhánh Sài Gòn - PGD Quận 1  060080801028
VIETCOMBANK  Chi nhánh Tân Định  0371000863400  Theo quy định NH
MB BANK  Chi nhánh Thăng Long - Hà Nội  0791100469003



HƯỚNG DẪN NỘP TIỀN VÀO TÀI KHOẢN GIAO  DỊCH KÝ QUỸ (MARGIN)
 Tên TK thụ hưởng  Công Ty TNHH Chứng Khoán Maybank
 Nội dung  Nộp tiền vào TKGD Ký Quỹ - 079Cxxxxxx - Nguyễn Văn A
Ngân hàng Chi nhánh/ Phòng giao dịch Số tài khoản Phí nộp tiền
ACB  Chi nhánh Bến Chương Dương  175144629  Miễn phí
SACOMBANK  Chi nhánh Sài Gòn - PGD Quận 1  060080800234
VIETCOMBANK  Chi nhánh Tân Định  0371000863405  Theo quy định của NH
MB BANK  Chi nhánh Thăng Long - Hà Nội  0791100472004

 

 

Lưu ý: các lệnh chuyển tiền thực hiện online hoặc giữa hai ngân hàng khác nhau sẽ vẫn bị tính phí theo quy định của ngân hàng chuyển.

Hướng dẫn mở tài khoản

I. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG NƯỚC

Mở tài khoản online tại đây.

1. MỞ TK NGÂN HÀNG: KH có thể chọn 1 trong 2 cách:
  • Mở TK dành cho thanh toán giao dịch chứng khoán tại bất cứ chi nhánh nào của Eximbank trên toàn quốc.
  • Mở TK tiền gửi tại bất kỳ ngân hàng nào và đăng ký thông tin TK ngân hàng với MSVN.
2. HỒ SƠ MỞ TK GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN GỒM: 
  • CCCD hoặc Thẻ Căn Cước: 1 bản sao (KH mang theo bản chính để đối chiếu).
  •  Hợp đồng mở TK giao dịch, lưu ký và giao dịch trực tuyến dành cho cá nhân trong nước: 1 bản.
  •  Mẫu FATCA W-8BEN nếu KH có dấu hiệu Mỹ: 1 bản
  • Giấy cam kết chữ ký của KH có xác nhận của chính quyền địa phương (hoặc bất kỳ Giấy đề nghị rút tiền từ TK ngân hàng của KH đã có xác nhận của ngân hàng): trong trường hợp KH gửi hồ sơ mở TKGDCK qua đường bưu điện.
Lưu ý:
    • KH phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu trên Hợp đồng mở TK, hoặc ghi “Không có” nếu trong trường hợp không có thông tin.
    • KH nộp tất cả các hồ sơ trên về phòng nghiệp vụ tại một trong các Chi nhánh của MSVN.
3. HỒ SƠ MỞ TK GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN GỒM: 

  • CCCD hoặc Thẻ Căn Cước: 1 bản sao (KH mang theo bản chính để đối chiếu).
  • Hợp đồng mở TK giao dịch ký quỹ: 1 bản
Lưu ý:
    • Hợp đồng mở TK giao dịch ký quỹ chỉ được ký sau khi KH đã mở TK giao dịch chứng khoán thông thường.
    • KH phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu trên Hợp đồng mở TK, hoặc ghi “Không có” trong trường hợp không có thông tin. Hợp đồng phải được KH ký nháy trên tất cả các trang.
    • Nếu KH có thay đổi thông tin so với hợp đồng mở TK ban đầu, vui lòng điền giấy Yêu cầu thay đổi thông tin.

4. HỒ SƠ MỞ TK GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH GỒM: 

  • CCCD hoặc Thẻ Căn Cước: 1 bản sao (KH mang theo bản chính để đối chiếu).
  • Hợp đồng mở TK giao dịch chứng khoán phái sinh: 1 bản.
Lưu ý:
    • Hợp đồng mở TK giao dịch ký quỹ chỉ được ký sau khi KH đã mở TK giao dịch chứng khoán thông thường.
    • KH phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu trên Hợp đồng mở TK, hoặc ghi “Không có” trong trường hợp không có thông tin. Hợp đồng phải được KH ký nháy trên tất cả các trang.
    • Nếu KH có thay đổi thông tin so với hợp đồng mở TK ban đầu, vui lòng điền giấy Yêu cầu thay đổi thông tin.

II. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC TRONG NƯỚC

1. MỞ TK NGÂN HÀNG: KH có thể chọn 1 trong 2 cách:
  • Mở TK dành cho thanh toán giao dịch chứng khoán tại bất cứ chi nhánh nào của Eximbank trên toàn quốc.
  • Mở TK tiền gửi tại bất kỳ ngân hàng nào và đăng ký thông tin TK ngân hàng với MSVN.
2. HỒ SƠ MỞ TK GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN GỒM: 
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động: 01 bản sao chứng thực.
  • CCCD/Thẻ Căn Cước/Passport của Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện cho tổ chức: 01 bản.
  • Thông tin Chủ sở hữu hưởng lợi.
  • Hợp đồng mở TK giao dịch, lưu ký và giao dịch trực tuyến dành cho tổ chức trong nước: 1 bản.
Lưu ý:
    • KH phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu trên Hợp đồng mở TK, hoặc ghi “Không có” nếu trong trường hợp không có thông tin.
    • KH nộp tất cả các hồ sơ trên về phòng nghiệp vụ tại một trong các Chi nhánh của MSVN.
3. HỒ SƠ MỞ TK GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN GỒM: 
  • Hợp đồng mở TK giao dịch ký quỹ: 1 bản
Lưu ý:
    • Hợp đồng mở TK giao dịch ký quỹ chỉ được ký sau khi KH đã mở TK giao dịch chứng khoán thông thường.
    • KH phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu trên Hợp đồng mở TK, hoặc ghi “Không có” trong trường hợp không có thông tin. Hợp đồng phải được KH ký nháy trên tất cả các trang.
    • Nếu KH có thay đổi thông tin so với hợp đồng mở TK ban đầu, vui lòng điền giấy Yêu cầu thay đổi thông tin.

4. HỒ SƠ MỞ TK GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH GỒM: 
  • Hợp đồng mở TK giao dịch chứng khoán phái sinh: 1 bản.
Lưu ý:
    • Hợp đồng mở TK giao dịch ký quỹ chỉ được ký sau khi KH đã mở TK giao dịch chứng khoán thông thường.
    • KH phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu trên Hợp đồng mở TK, hoặc ghi “Không có” trong trường hợp không có thông tin. Hợp đồng phải được KH ký nháy trên tất cả các trang.
    • Nếu KH có thay đổi thông tin so với hợp đồng mở TK ban đầu, vui lòng điền giấy Yêu cầu thay đổi thông tin.

 III. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI

 IV. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI

Quy định chung

  HSX
(SGDCK TP. HCM)
HNX (SGDCK Hà Nội)
CK niêm yết CK đăng ký giao dịch (UPCOM)
1. Thời gian giao dịch 9:00–15:00 thứ Hai đến thứ Sáu, ngoại trừ các ngày lễ theo quy định, nghỉ giữa phiên từ 11:30–13:00
CỔ PHIẾU, CCQ ĐÓNG, CCQ ETF, CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM:
  • 9:00 – 9:15:  Khớp lệnh định kỳ Mở cửa. Lệnh sử dụng: ATO, LO.
  • 9:15–11:30: Khớp lệnh liên tục I. Lệnh sử dụng: LO, MTL.
  • 13:00–14:30: Khớp lệnh liên tục II. Lệnh sử dụng: LO, MTL.
  • 14:30 – 14:45: Khớp lệnh định kỳ Đóng cửa. Lệnh sử dụng: ATC, LO.
  • 9:00 – 11:30, 13:00 – 14:45: Giao dịch khớp lệnh lô lẻ. Lệnh sử dụng: LO.
  • 9:00 – 11:30, 13:00 –15:00:  Giao dịch thoả thuận (lô chẵn và lô lẻ).
CỔ PHIẾU:
  • 9:00 – 11:30: Khớp lệnh liên tục I. Lệnh sử dụng: LO, MTL, MOK, MAK
  • 13:00 – 14:30: Khớp lệnh liên tục II. Lệnh sử dụng: LO, MTL, MOK, MAK.
  • 14:30 – 14:45: Khớp lệnh định kỳ Đóng cửa.  Lệnh sử dụng: ATC, LO.
  • 14:45 – 15:00: Khớp lệnh sau giờ. Lệnh sử dụng: PLO.
  • 9:00 – 11:30,  13:00 – 14:45: Giao dịch khớp lệnh lô lẻ. Lệnh sử dụng: LO.
  • 9:00 – 11:30, 13:00 – 15:00: Giao dịch thoả thuận (lô chẵn và lô lẻ).

TRÁI PHIẾU:

  • 9:00 – 11:30,  13:00 – 14:30: Khớp lệnh liên tục. Lệnh sử dụng: LO.
  • 14:30 – 14:45: Khớp lệnh định kỳ Đóng cửa. Lệnh sử dụng: LO.
  • 9:00 – 11:30,  13:00 – 15:00: Giao dịch thỏa thuận.
  • 9:00 – 11:30, 13:00 – 15:00: Khớp lệnh liên tục & Giao dịch thỏa thuận. Lệnh sử dụng: LO 
    (áp dụng cho cả lô chẵn và lô lẻ).

GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN BỊ HẠN CHẾ GIAO DỊCH

  • Phiên ATO (lệnh ATO, LO): 9h - 9h15
  • PCA 1 (lệnh LO): 9h15 - 9h30
  • PCA 2(lệnh LO): 9h30 - 9h45
  • PCA 3 (lệnh LO): 9h45 - 10h
  • PCA 4 (lệnh LO): 10h - 10h15
  • PCA 5 (lệnh LO): 10h15 - 10h30
  • PCA 6 (lệnh LO): 10h30 - 10h45
  • PCA 7 (lệnh LO): 10h45 - 11h
  • PCA 8 (lệnh LO): 11h - 11h15
  • PCA 9 (lệnh LO): 11h15 - 11h30
  • PCA 10 (lệnh LO): 13h - 13h15
  • PCA 11 (lệnh LO): 13h15 - 13h30
  • PCA 12 (lệnh LO): 13h30 - 13h45
  • PCA 13 (lệnh LO): 13h45 - 14h
  • PCA 14 (lệnh LO): 14h - 14h15
  • PCA 15 (lệnh LO): 14h15 - 14h30
  • Phiên ATC (lệnh ATC, LO): 14h30 - 14h45

 

2. Phương thức giao dịch

Giao dịch khớp lệnh:

  • Định kỳ: so khớp lệnh tại một thời điểm xác định (ATO lúc 9:15 và ATC lúc 14:45).
  • Liên tục: so khớp lệnh ngay tại thời điểm lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.

Giao dịch thỏa thuận

Giao dịch khớp lệnh:

  • Định kỳ: so khớp lệnh tại một thời điểm xác định (ATC lúc 14:45).
  • Liên tục: so khớp lệnh ngay tại thời điểm lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
Giao dịch thỏa thuận
Chỉ áp dụng Giao dịch khớp lệnh liên tục và Giao dịch thỏa thuận.
3. Loại lệnh

ATO (ATC):

  • Là lệnh đặt mua /bán chứng khoán tại mức giá mở cửa (đóng cửa).
  • Là lệnh không ghi giá cụ thể, ghi ATO/ATC.
  • Không được ưu tiên trước lệnh LO trong khi so khớp lệnh và tự động hủy nếu không khớp.
 

LO (Lệnh giới hạn):

  • Là lệnh có ghi giá cụ thể, mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
  • Hiệu lực của lệnh: đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi được hủy bỏ.

MTL (Lệnh thị trường giới hạn):

  • Là lệnh lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ thì phần còn lại của lệnh được chuyển thành lệnh LO theo nguyên tắc:
    • Lệnh LO mua: Giá khớp lệnh gần nhất + 01 đơn vị giá (hoặc giá trần).
    • Lệnh LO bán: Giá khớp lệnh gần nhất – 01 đơn vị giá (hoặc giá sàn).

MTL (Lệnh thị trường giới hạn):

  • Là lệnh lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ thì phần còn lại của lệnh được chuyển thành lệnh LO theo nguyên tắc:
    • Lệnh LO mua: Giá khớp lệnh gần nhất + 01 đơn vị giá (hoặc giá trần).
    • Lệnh LO bán: Giá khớp lệnh gần nhất – 01 đơn vị giá (hoặc giá sàn).


MOK (Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy):

  • Là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập.


MAK (Lệnh thị trường khớp và hủy):

  • Là lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp.


PLO (Lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa):

  • Lệnh PLO được khớp ngay khi nhập vào hệ thống để chờ khớp trong 1 khoảng thời gian nhất định. Giá khớp lệnh là giá khớp cuối cùng khi kết thúc giao dịch khớp lệnh lô chẵn.
  • Trong trường hợp không có giá khớp lệnh giao dịch lô chẵn, lệnh PLO sẽ không được nhập vào hệ thống.  
  • Kết thúc phiên giao dịch sau giờ, các lệnh PLO không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.
 
4. Nguyên tắc khớp lệnh
  • Ưu tiên về giá: Lệnh mua có mức giá cao hơn (hoặc lệnh bán có mức giá thấp hơn) được ưu tiên thực hiện trước.
  • Ưu tiên về thời gian: Lệnh mua/bán có cùng mức giá, lệnh nào nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước.
5. Giá tham chiếu (TC)
  • Giá TC là mức giá đóng cửa của CP/CCQ trong ngày giao dịch liền trước.
  • Giá TC của chứng quyền mua = Giá phát hành của chứng quyền x (giá TC của CP cơ sở vào ngày giao dịch đầu tiên của chứng quyền / giá TC của CP cơ sở tại ngày thông báo phát hành chứng quyền) x (Tỷ lệ chuyển đổi tại ngày thông báo phát hành chứng quyền / Tỷ lệ chuyển đổi tại ngày giao dịch đầu tiên)
Là giá bình quân gia quyền các mức giá thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch liền trước.
6. Biên độ dao động giá a. Giao dịch thông thường: ± 7%
- Giá trần  = Giá tham chiếu + 7%
- Giá sàn  = Giá tham chiếu – 7%

b. CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên:
- CP/CCQ có mức giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên do tổ chức niêm yết đề xuất.
- Biên độ dao động giá:  ± 20%.
- Cách thức đặt lệnh CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên giống như CP/CCQ đang niêm yết nhưng không được phép giao dịch thỏa thuận.

c. CP/CCQ giao dịch trở lại sau khi ngừng giao dịch từ 25 phiên:
- Biên độ dao động giá:  ± 20% so với giá tham chiếu do SGDCK quyết định.
a. Giao dịch thông thường: ±10%
- Giá trần  = Giá tham chiếu  + 10%
- Giá sàn  = Giá tham chiếu – 10%

b. CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên:
- CP/CCQ có mức giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên do tổ chức niêm yết đề xuất.
- Biên độ dao động giá: ± 30%

c. CP/CCQ giao dịch trở lại sau khi ngừng giao dịch từ 25 phiên:
- Biên độ dao động giá:  ± 30% so với giá tham chiếu do SGDCK quyết định.

a. Giao dịch thông thường: ±15%
- Giá trần  = Giá tham chiếu  + 15%
- Giá sàn  = Giá tham chiếu – 15%

b. CP ngày giao dịch đầu tiên:
- CP có mức giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên do tổ chức niêm yết đề xuất.
- Biên độ dao động giá: ± 40%

c. CP giao dịch trở lại sau khi ngừng giao dịch trên 25 phiên:
- Biên độ dao động giá:  ± 40% so với giá tham chiếu do SGDCK quyết định.
Cách thức đặt lệnh CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên/ giao dịch trở lại sau khi bị ngừng từ 25 phiên giống như CP đang niêm yết (không được thực hiện giao dịch thỏa thuận & giao dịch lô lẻ cho đến khi có giá được xác lập từ kết quả khớp lệnh lô chẵn).
d. Chứng quyền có bảo đảm:
- Giá trần = Giá tham chiếu chứng quyền - (giá trần của CP cơ sở - giá tham chiếu của CP cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi.
- Giá sàn = Giá tham chiếu chứng quyền - (giá tham chiếu của CP cơ sở - giá sàn của CP cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi.

Trường hợp giá sàn của chứng quyền nhỏ hơn hoặc bằng 0, giá sàn sẽ là 0 về mặt hiển thị. Tuy nhiên giá sàn đặt lệnh sẽ có đơn vị yết giá nhỏ nhất là:

  • Đối với Giao dịch thỏa thuận: 1 đồng
  • Đối với Giao dịch khớp lệnh: 10 đồng
   
7. Đơn vị giao dịch & Giá trị giao dịch CP/CCQ/Chứng quyền có bảo đảm: giao dịch theo lô:
- Lô chẵn: bội số của 100, từ 100 – 500.000
* Áp dụng cho GD khớp lệnh.
* Lệnh có SL ≥ 20.000 có thể  GD thỏa thuận.
- Lô lẻ: chưa đủ 1 lô: 1-99.
* Được thực hiện theo phương thức KLLT và phương thức GD thỏa thuận.
a. CP/CCQ: giao dịch theo lô:
- Lô chẵn: bội số của 100.
* Áp dụng cho GD khớp lệnh.
* Lệnh có SL ≥ 5.000 có thể GD thỏa thuận.
- Lô lẻ: chưa đủ 1 lô: 1-99.
* Được thực hiện theo phương thức KLLT và phương thức GD thỏa thuận.

b. Trái phiếu: 1
Cổ phiếu: giao dịch theo lô:
- Lô chẵn: bội số của 100.
* Áp dụng cho GD khớp lệnh, Lệnh có SL ≥ 100 có thể GD thỏa thuận.
- Lô lẻ: chưa đủ 1 lô: 1-99
* Được thực hiện theo phương thức KLLT và phương thức GD thỏa thuận.
8. Quy định hủy sửa
  • Không được phép sửa số hiệu tài khoản; sửa đồng thời giá và khối lượng của cùng 1 lệnh đặt. 
  • Việc sửa giá/khối lượng, hủy lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực đối với lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.
  • Trong phiên khớp lệnh liên tục: lệnh LO được phép sửa giá hoặc khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:
    • Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng;
    • Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng hoặc sửa giá.
  • Được hủy lệnh giao dịch thỏa thuận chưa thực hiện.
  • Trong thời gian khớp lệnh định kỳ ATO & ATC: không được phép sửa, hủy các lệnh LO, ATO, ATC (bao gồm cả các lệnh LO đặt trước giờ và được chuyển từ phiên khớp lệnh liên tục sang).
  • Trong thời gian khớp lệnh định kỳ nhiều đợt (phiên PCA): Không được phép sửa, hủy trong 5 phút cuối của mỗi đợt.
  • Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (ATC): không được phép sửa, hủy các lệnh LO, ATC (bao gồm cả các lệnh LO được chuyển từ phiên khớp lệnh liên tục sang).
  • Lệnh PLO không được phép sửa, hủy.
 
9. Đơn vị đặt lệnh Khi đặt lệnh không đặt theo lô mà đặt theo số lượng cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ quỹ.
Vd: Khi đặt lệnh, sẽ không nói mua 1 lô mà phải nói là  mua 100 CP; sẽ không nói bán 20 lô, mà phải nói là bán 2.000 CP.
10. Đơn vị yết giá (bước giá) a. CP/CCQ đóng:
- Thị giá < 10.000 đồng: 10 đồng.
- Thị giá từ 10.000 – 49.950 đồng: 50 đồng.
- Thị giá ≥ 50.000 đồng: 100 đồng.

b. CCQ ETF/Chứng quyền có bảo đảm: 10 đồng
    GD thỏa thuận: 1 đồng
a. Cổ phiếu:
- Giao dịch khớp lệnh: 100 đồng
- Giao dịch thỏa thuận: 1 đồng

b. CCQ ETF: 1 đồng

c. Trái phiếu: 1 đồng
Cổ phiếu:
- Giao dịch khớp lệnh: 100 đồng
- Giao dịch thỏa thuận: 1 đồng
11. Thời hạn thanh toán Cổ phiếu/CCQ/Chứng quyền: T+2
* Trường hợp đáo hạn chứng quyền:
- Nếu nhà đầu tư giữ chứng quyền đến đáo hạn, chứng quyền được tự động thanh toán nếu ở trạng thái có lãi.
- Thời gian thanh toán: E + 5 (E là ngày đáo hạn chứng quyền và E = T+2 sau ngày giao dịch cuối cùng theo công bố của tổ chức phát hành)
  • CP/CCQ: T+2
  • Trái phiếu: T+1
Cổ phiếu: T+2
12. Phương thức nhận lệnh
  • Giao dịch qua môi giới tại MSVN: liên hệ nhân viên quản lý tài khoản để biết thêm chi tiết.
  • Giao dịch qua tổng đài Call : (028) 44 555 888 nhấn phím 1.
  • Giao dịch trực tuyến:
13. Quy định chung
  • Nhà đầu tư được mở nhiều tài khoản GDCK, nhưng tại mỗi công ty chứng khoán chỉ được mở 1 TK duy nhất.
  • Nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua và bán đồng thời một loại chứng khoán trong phiên khớp lệnh liên tục nhưng không được thực hiện trong phiên định kỳ ngoại trừ trường hợp nhà đầu tư đã đặt lệnh mua hoặc bán tại phiên giao dịch liên tục trước đó nhưng lệnh chưa được khớp và vẫn còn hiệu lực thì khi chuyển sang phiên khớp lệnh định kỳ, nhà đầu tư có thể đặt tiếp lệnh bán hoặc mua chứng khoán cùng loại. Việc sử dụng các tài khoản của cùng nhà đầu tư mở tại các công ty chứng khoán khác nhau để thực hiện mua bán trái chiều cùng mã chứng khoán trong ngày là không được phép.
  • Nhà đầu tư phải đảm bảo có đủ chứng khoán khi đặt lệnh bán và đủ tiền khi đặt lệnh mua.
  • Các lệnh khớp một phần hoặc chưa khớp và chưa bị hủy trong phiên giao dịch buổi sáng sẽ được tự động chuyển sang phiên buổi chiều và tiếp tục tham gia khớp lệnh trong phiên buổi chiều.
  • Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể mua tối đa là 49% trên tổng số lượng CP/CCQ được niêm yết, và tối đa 30% trên tổng số lượng cổ phiếu ngân hàng được niêm yết hoặc theo tỷ lệ khác theo quy định cụ thể của từng công ty và được pháp luật cho phép.
  • Phí giao dịch sẽ được tính trên từng deal khớp và làm tròn đến hàng đơn vị.
  • Nhà đầu tư có thể xem thêm chi tiết về các quy định khác tại Quy chế giao dịch do Sở giao dịch Chứng khoán ban hành.

Dành cho Khách hàng nước ngoài - Hướng dẫn nộp tiền vào tài khoản giao dịch chứng khoán

Quý khách vui lòng chuyển sang ngôn ngữ Tiếng Anh để đọc thông tin hướng dẫn.

Biểu Phí Dịch Vụ Môi Giới Chứng Khoán

DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC TRONG NƯỚC
(Áp dụng từ ngày 01/07/2025 - Biểu phí dịch vụ có thể thay đổi theo từng thời kỳ)

 

1. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

1.1. Giao dịch Chứng quyền/ ETF niêm yết/Chứng chỉ quỹ/ Cổ phiếu niêm yết/đăng ký giao dịch:

Tổng GTGD/ngày

(áp dụng trên từng tiểu khoản)

Mức phí áp dụng

Giao dịch chủ động

Giao dịch có Chuyên viên tư vấn  

Đặt lệnh qua kênh trực tuyến

Đặt lệnh qua qua Tổng đài (*)

Đặt lệnh qua Chuyên viên tư vấn (*)

< 500 triệu VNĐ

0,12%

0,15%

0,22%

0,25%

500 triệu VNĐ - < 1 tỷ VNĐ

0,15%

> 1 tỷ VNĐ

0,12%

 

Ghi chú:

  • (*): Mức phí chưa bao gồm phí trả các SGDCK (0,027% đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết; 0,018% đối với chứng quyền, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đăng ký giao dịch (Upcom)/ ETF niêm yết).
  • Giao dịch chủ động: Tài khoản của khách hàng được hỗ trợ giao dịch và quản lý tại Trung tâm kinh doanh trực tuyến.
  • Giao dịch có Chuyên viên tư vấn: Tài khoản của khách hàng được hỗ trợ giao dịch và quản lý bởi Chuyên viên tư vấn.

1.2. Giao dịch Trái phiếu:

Dịch vụ

Mức phí áp dụng

Trái phiếu niêm yết

0,1%

Trái phiếu riêng lẻ do MSVN phân phối

0,03%

 

 

2. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

STT

Loại dịch vụ

Mức phí áp dụng

1

Giá dịch vụ tại MSVN

 

  • Phí giao dịch trong ngày

3.000 VNĐ/ HĐ/ lượt

  •  Phí đáo hạn hợp đồng

Tương tự phí giao dịch trong ngày

  • Phí nộp/rút tiền ký quỹ (thu hộ Ngân hàng thanh toán)

5.500 VNĐ/ giao dịch (đã gồm VAT)

  • Phí chậm trả

0%/ ngày

2

Giá dịch vụ tại SGDCK

 

  • Hợp đồng tương lai chỉ số

2.700 VNĐ/ HĐ/ lượt

  • Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ

4.500 VNĐ/ HĐ/ lượt

3

Giá dịch vụ tại VSDC

 

  • Phí thanh toán bù trừ

2.550 VNĐ/ HĐ/ ngày

  • Phí quản lý tài sản ký quỹ

0,0024% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ tại VSDC

(tiền + giá trị chứng khoán tính theo mệnh giá)/ tài khoản/ tháng

Tối thiểu: 100.000 VNĐ/ tháng

Tối đa: 1.600.000 VNĐ/ tháng

4

Thuế TNCN/TNDN áp dụng cho cá nhân/ tổ chức có giao dịch CKPS (bao gồm cả giao dịch mua, bán và đáo hạn HĐTL)

= Giá chuyển nhượng từng lần x 0,1%

Giá chuyển nhượng từng lần = (Giá thanh toán HĐTL tại thời điểm xác định thu nhập tính thuế x Hệ số nhân HĐ x Số lượng hợp đồng x Tỷ lệ ký quỹ ban đầu do VSDC quy định) /2

 

Lưu ý:

  • Đối với các khoản nợ phát sinh do lỗ vị thế, phí / thuế giao dịch trong ngày, Quý khách vui lòng thanh toán trước 9h30 của ngày làm việc tiếp theo tính từ khi phát sinh nợ.
  • Đối với các khoản nợ phí dịch vụ quản lý vị thế qua đêm, phí dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ của VSDC, Quý khách vui lòng thanh toán trước 9h30 của ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo.
  • Sau thời gian trên nếu Quý khách chưa hoàn tất nghĩa vụ thanh toán, MSVN sẽ tiến hành xử lý theo quy định.
  • Đối với các khoản lãi tiền gửi sẽ được MSVN trả cùng ngày nhận được tiền từ các ngân hàng sau khi đã khấu trừ phí thuế liên quan.

 

 

3. DỊCH VỤ KHÁC

STT

Loại dịch vụ

Mức phí áp dụng

1

Mở/đóng tài khoản

Miễn phí

2

Lưu ký chứng khoán (*)

(Đối với chứng khoán cơ sở, được thu theo từng tháng vào đầu tháng tiếp theo)

  • 0,27 VNĐ/1 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm/tháng
  • 0,18 VNĐ/trái phiếu/tháng (tối đa 2.000.000 VNĐ/tháng/mã trái phiếu doanh nghiệp)
  • 0,14 VNĐ/trái phiếu/tháng (tối đa 1.400.000 VNĐ/tháng/mã trái phiếu chính phủ)

3

Chuyển khoản chứng khoán

  • Chuyển khoản chứng khoán nội bộ giữa TK giao dịch thông thường và TK giao dịch ký quỹ

Miễn phí

  • Chuyển khoản chứng khoán cùng chủ sở hữu qua VSD/ tất toán tài khoản (*)

0,3 VNĐ/ 1 CK/ 1 lần / 1 mã CK

-   Tối thiểu: 100.000 VNĐ/ 1 lần chuyển khoản/1 mã CK

-   Tối đa: 300.000 VNĐ/ 1 lần chuyển khoản/ 1 mã CK

  • Chuyển khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán (*)

0,3 VNĐ/ 1 CK/ 1 lần / 1 mã CK

Tối đa: 300.000 VNĐ/ 1 lần chuyển khoản/ 1 mã CK

4

Chuyển nhượng chứng khoán

(Tính trên tổng giá trị chuyển nhượng theo mệnh giá, chưa bao gồm phí phải trả VSDC)

  • Chuyển nhượng chứng khoán niêm yết

0,1%

Tối thiểu 200.000 VNĐ

  • Chuyển nhượng chứng khoán chưa niêm yết/ đăng ký tập trung tại VSDC

0,2%

Tối thiểu 200.000 VNĐ

5

Phong toả/ giải tỏa cổ phiếu theo yêu cầu của nhà đầu tư (*)

(Tính trên tổng giá trị phong toả/ giải tỏa theo mệnh giá, đã bao gồm phí nộp VSDC)

-   Dịch vụ cơ bản: 0,2% (tối thiểu 100.000 VNĐ/ hợp đồng/ tài khoản/ năm).

-   Dịch vụ đặc biệt: theo thỏa thuận.

6

Dịch vụ đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tại VSDC (*)

  • Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu và phong tỏa chứng khoán

200.000 VNĐ/ hồ sơ

(đã bao gồm phí nộp cho VSDC)

  • Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
  • Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
  • Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
  • Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm
  • Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

7

Đổi số tài khoản lưu ký

(Khách hàng không còn số dư tiền và chứng khoán trên Tài khoản cũ)

100.000 VNĐ

8

Sao kê/ Xác nhận số dư tài khoản giao dịch chứng khoán

  • Gửi sao kê giao dịch qua email

Miễn phí

  • In sao kê giao dịch tại quầy (*)

1.000 VNĐ/ trang

Tối thiểu 20.000 VNĐ/ lần

  • Xác nhận số dư tài khoản (*)

50.000 VNĐ/ lần

(Tối đa 2 bản)

9

Lãi suất tiền gửi

  • Áp dụng trên số dư tiền của Nhà đầu tư gửi tại tài khoản MSVN

0,15%/ năm

  • Riêng với tài khoản giao dịch phái sinh, lãi suất trên số dư tiền gửi tại VSDC

0,2%/ năm


(*) Lưu ý: Các mức phí trên chưa bao gồm thuế GTGT (áp dụng từ ngày 01/07/2025 theo quy định pháp luật)

 

Hệ thống KRX có điểm khác biệt nào so với hệ thống cũ?

Quý khách vui lòng tham khảo file đính kèm tại đây.

Liên Hệ Chúng Tôi

Maybank SecuritiesMaybank SecuritiesMaybank Securities

Chính Sách Cookies

Chúng tôi sử dụng cookies và các công nghệ tương tự trên trang web để cải thiện trải nghiệm duyệt web của bạn. Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập Chính Sách Cookies