Mở cửa | 8,170 | Cao 12 tuần | Giá trị (tỷ) | 0.00 | P/E | n/a | |
Cao nhất | 8,740 | Thấp 12 tuần | Vốn hóa (tỷ) | P/B | |||
Thấp nhất | 8,010 | KLBQ 12 tuần | CPNY | 14,728,019 | Beta | ||
Khối lượng | 90 | GTBQ 12 tuần (tỷ) | Room | 7,216,729 | EPS |
|
Thông tin liên hệ | |
Tên công ty | Công ty Cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An |
Tên quốc tế | Long An Food Processing Export JSC |
Vốn điều lệ | 61,857,679,688 đồng |
Địa chỉ | 81B, Quốc lộ 62, Thị xã Tân An, Tỉnh Long An |
Điện thoại | 84-72-382-1501 |
Số fax | 84-72-382-6735 |
lafooco@hcm.vnn.vn | |
Website |
Ban lãnh đạo | |
NGUYEN VAN CHIEU | Chủ tịch Hội đồng Quản trị |
LE HUU PHUONG | Phó Chủ Tich HĐQT/ Phó Tổng Giám Đốc |
NGUYEN NHU SONG | Phó Chủ Tịch HĐQT |
NGUYEN VAN CHIEU | Tổng giám đốc |
NGUYEN THI LE DUNG | Phó tổng giám đốc |
DOAN VAN DONG | Phó tổng giám đốc |
CHAU VAN DUC | Phó tổng giám đốc |
HUYNH THI NGOC MY | Kế toán trưởng |
HO THI KIM HOANG | Trưởng ban kiểm soát |
Loại hình công ty | Doanh nghiệp |
Lĩnh vực | Hàng tiêu dùng |
Ngành | Thực phẩm chế biến |
Số nhân viên | 0 |
Số chi nhánh | 0 |
AAM | 11.60 | ||||
ABT | 31.50 | ||||
ACL | 17.50 | ||||
AGM | 10.00 | ||||
ANV | 13.00 | ||||
BBC | 45.05 | ||||
BCF | 55.00 | ||||
BLF | 3.00 | ||||
CAN | 26.10 | ||||
CMX | 10.70 | ||||
DBC | 19.30 | ||||
DHC | 32.55 | ||||
FMC | 16.40 | ||||
HHC | 101.00 | ||||
HKB | 0.60 | ||||
HNM | 4.50 | ||||
HVG | 6.01 | ||||
KDC | 15.00 | ||||
KTS | 8.00 | ||||
LSS | 3.97 | ||||
MCF | 9.30 | ||||
NGC | 3.90 | ||||
NSC | 71.00 | ||||
SAF | 46.10 | ||||
SBT | 12.70 | ||||
SGC | 64.00 | ||||
SJ1 | 25.00 | ||||
SLS | 41.50 | ||||
SPM | 12.00 | ||||
SSC | 53.50 | ||||
TAC | 19.90 | ||||
TFC | 5.20 | ||||
TNA | 14.90 | ||||
TS4 | 2.64 | ||||
TSC | 1.99 | ||||
VDL | 25.80 | ||||
VHC | 21.30 | ||||
VNM | 94.00 |
Tổ chức sản xuất kinh doanh các mặt hàng nông lâm, thủy hải sản xuất khẩu.
Xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng do đơn vị thu mua chế biến.
Nhập các loại nguyên nhiên vật liệu, bao bì, máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu cho các đơn vị kinh tế theo qui định của bộ thương mại.
Đầu tư, khai thác chế biến, liên kết liên doanh với các đối tác trong và ngoài nước trong việc sản xuất kinh doanh và dịch vụ hàng nông lâm, thủy hải sản xuất khẩu.